Hiển thị các bài đăng có nhãn domain. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn domain. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 21 tháng 5, 2015

Tên Miền Và Hosting - Những Câu Hỏi Thường Gặp

Khi nào tên miền phải được kích hoạt?

Theo quy định về việc sử dụng tên thì 60 ngày sau khi tên miền  được chấp thuận cho đăng ký, quý khách phải có một website có trang nếu không VNNIC có thể thu hồi tên miền và làm cho tên miền này không hoạt động nữa.


Thời hạn đăng ký như thế nào (bao lâu: 1 năm, 2 năm....)? 

Thời hạn là 1 năm nhưng quý khách có thể đăng ký nhiều hơn 1 năm.Thế nào là một tên miền Internet? Tên miền (Domain name) chính là địa chỉ trên internet, thí dụ: NETVN.ASIA, YAHOO.COM, .... Nó thay thế cho một dải những con số khó nhớ (gọi là Internet Protocol numbers). Doanh nghiệp tham gia hoạt động trên mạng.

Có bao nhiêu loại tên miền? 

Tên miền được chia thành 2 cấp độ cao nhất : tên miền quốc tế và tên miền quốc gia. Tên miền quốc tế là những tên miền có phần đuôi là .com | .net | .org | .biz và .info. Tên miền quốc gia có phần đuôi là .vn | .us Lý do tôi phải thuê Hosting lưu trữ website? Vì đó là nơi diễn ra tất cả các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin giữa trang web với người sử dung Internet và hỗ trợ các phần mềm Internet hoạt động. Nói một cách đơn giản, Web Hosting tương đương với trụ sở làm việc của một doanh nghiệp đời thường.

Các yêu cầu và tính năng của Web Hosting 

Web Hosting phải có một dung lượng đủ lớn (tính theo MBytes) để lưu giữ được đầy đủ các thông tin, dữ liệu, hình ảnh,... của Website. Phải hỗ trợ truy xuất máy chủ bằng giao thức FTP để cập nhật thông tin. Phải có bandwidth (băng thông) đủ lớn để phục vụ các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin của Website. Hỗ trợ các công cụ lập trình phần mềm trên Internet và các công cụ viết sẵn để phục vụ các hoạt động giao dịch trên Website như gửi mail, upload qua trang Web,... Hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ E-mail như POP E-mail, E-mail Forwarding,... Không bị chèn các banner quảng cáo của nhà cung cấp.

FTP là gì?

FTP là viết tắt của cụm từ File Transfer Protocol - là một giao thức truyền tệp tin trên mạng Internet. Khi máy chủ hỗ trợ FTP, bạn có thể sử dụng các phần mềm FTP (FTP Client) để kết nối với máy chủ và tải lên các tệp tin dữ liệu cũng như cập nhật website của mình một cách dễ dàng.

Thứ Tư, 20 tháng 5, 2015

Nguyên Tắc Đăng Ký Tên Miền Và Cách Chọn Tên Miền Hay

* Nguyên tắc chung:

1. Tên miền không được vượt quá 63 ký tự.

2. Tên miền chỉ bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái (a-z), các số (0-9) và dấu trừ (-).

3. Các khoảng trắng và các ký tự đặc biệt trong tên miền khác đều không hợp lệ.

4. Không thể bắt đầu hoặc kết thúc tên miền bằng dấu trừ (-).


* Để có một tên miền tốt, Bạn nên lưu ý các điểm sau:

1. Tên miền càng ngắn càng tốt

Trừ khi bạn muốn tên miền là tên đầy đủ của công ty bạn, bạn nên chọn tên miền ngắn nhất có thể được (msn.com, hp.com, ...). Tên miền ngắn thì dễ nhớ, dễ gõ địa chỉ, và dễ dàng khi cần thiết kế nhãn hiệu, logo...

2. Tên miền phải dễ nhớ

Điều quan trọng đối với một tên miền đó chính là phải nằm trong trí nhớ của khách hàng. Vì thế, một tên miền giàu âm điệu, dễ đọc, dễ nhớ là hết sức cần thiết. Hãy đọc tên miền của bạn nhiều lần, nếu bạn có thể đọc nhuần nhuyễn không bị vấp, thì đó là một lựa chọn tốt,
Ví dụ: yahoo.com, alibaba.com

3. Tên miền không gây nhầm lẫn

Một tên miền tốt phải không tương tự hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên miền sẵn có. Nếu tên miền sẵn có là một thương hiệu đã được đăng ký, bạn có thể gặp rắc rối khi sử dụng tên miền tương tự. Một khía cạnh cần phải lưu ý là tên miền của bạn cần phải dễ đọc khi bạn phải đọc tên miền cho ai đó qua điện thoại. Đừng dùng các dấu gạch ngang ( - ) trong tên miền của bạn ( trừ khi bắt buộc ), bởi vì rất dễ nhầm lẫn khi đọc và gõ các tên miền loại này.

4. Tên miền khó viết sai

Nếu mọi người có thể viết sai cái gì đó, họ sẽ viết sai! Tên miền càng dài và càng phức tạp thì càng nhiều khả năng bị viết sai. Nếu tên miền của doanh nghiệp bạn dài hoặc rắc rối, bạn sẽ mất đi nhiều khách hàng. Một số kẻ sẽ lợi dụng sự nhầm lẫn của người truy cập khi gõ sai một địa chỉ của bạn để chỉ đến một website khác.

5. Tên miền phải liên quan đến tên hoặc lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp bạn

Hãy tìm một cái tên phản ánh chức năng, công việc chính hay mô tả tính độc đáo của doanh nghiệp. bạn đồng thời nên sử dụng những đuôi tên miền có ý nghĩa phù hợp với lĩnh vực hoạt động.

Ví dụ: Công ty TB, hoạt động lĩnh vực khách sạn
Thích hợp nhất là: TBhotel.com hoặc TBhotel.com.vn

6. Tên miền phải xây dựng dựa trên khách hàng mục tiêu

Với rất nhiều phần đuôi của tên miền hiện nay, nguời sử dụng interrnet phần lớn vẫn quen thuộc với những tên miền .com, .net, .org. Nếu khách hàng mục tiêu của bạn là toàn cầu, tên miền .COM, .NET sẽ có lợi cho bạn. Nếu bạn muốn nhấn mạnh doanh nghiệpbạn ở một quốc gia, bạn sẽ xem xét để có một tên miền quốc gia ( .VN, .UK, .DE,...) và đó là sự chọn lựa đúng đắn của bạn. 

Phân Loại Một Số Tiền Miền

* Theo ý nghĩa tên miền có thể chia tên miền thành các loại sau:


.AERO: Tên miền sử dụng cho ngành hàng không
.ASIA: Tên miền sử dụng cho châu Á
.BIZ: Tên miền sử dụng cho thương mại trực tuyến
.COM: Tên miền Website thương mại
.COOP: Tên miền sử dụng cho các liên hiệp, liên đoàn, hợp tác xã
.EDU: Tên miền sử dụng cho lĩnh vực giáo dục
.EU: Tên miền sử dụng cho khối liên minh châu Âu
.GOV: Tên miền sử dụng cho các tổ chức chính phủ
.HEALTH: Tên miền Website về sức khỏe, y tế
.INFO: Tên miền Website thông tin
.MOBI: Tên miền sử dụng cho lĩnh vực điện thoại
.MUSEUM: Tên miền sử dụng cho các bảo tàng
.NAME: Tên miền sử dụng cho các trang cá nhân
.NET: Tên miền sử dụng cho các công ty về Network hay nhà cung cấp dịch vụ mạng
.MIL: Tên miền sử dụng cho quân đội
.ORG: Tên miền sử dụng cho chính phủ hay các tổ chức , nhóm,...
.PRO: Tên miền sử dụng cho các tổ chức nghề nghiệp
.TV: Tên miền Website truyền hình trực tuyến
.WS: Tên miền sử dụng cho các tổ chức thương mại hoặc cá nhân (Samoa)

Cấu Trúc Của Tên Miền

Cấu trúc tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.)


1. Tên miền cấp cao nhất (dãy ký tự cuối cùng):

Tên miền cấp cao nhất (TLD) gồm tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD).

* Tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) bao gồm các tên miền sau: .COM; .NET; .EDU; .ORG; .INT; .BIZ; .INFO; .NAME; .PRO; .AERO; .MUSEUM; .COOP và những tên miền chung cấp cao nhất khác theo quy định của các tổ chức quốc tế có thẩm quyền về tài nguyên Internet.

* Tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) bao gồm các tên miền được quy định theo chuẩn quốc tế về mã quốc gia [ISO3166]. Các tên miền quốc gia cấp cao nhất thay đổi khi có thêm các quốc gia, lãnh thổ mới hoặc khi sáp nhập các quốc gia lại với nhau.

2. Tên miền (dãy ký tự) cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 là các tên miền theo trật tự nằm dưới tên miền cấp cao nhất. Tên miền tối thiểu phải có 2 cấp: cấp 2 và cấp cao nhất.

3. Tên miền quốc tế là tên miền dưới tên miền chung cấp cao nhất gTLD và tên miền quốc gia cấp cao nhất ccTLD ngoài tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” .

Những Câu Hỏi Xung Quanh Điện Toán Đám Mây

Mô hình điện toán đám mây dường như ngày càng được ưa chuộng. Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây cho thấy vấn đề về bảo mật là rào cản lớn nhất quyết định liệu điện toán đám mây có được sử dụng rộng rãi nữa hay không. Điện toán đám mây hay điện toán máy chủ ảo là mô hình điện toán sử dụng các công nghệ máy tính và phát triển dựa vào mạng Internet. Thuật ngữ "đám mây" ở đây chính là mạng Internet và các kết cấu hạ tầng bên trong.


Trên thực tế, điện toán đám mây đơn giản chỉ là một bước tiến khác trong cách mạng công nghệ thông tin. Mô hình đám mây được phát triển dựa trên 3 yếu tố cơ bản gồm máy tinh trung ương, máy chủ/khách và ứng dụng Web. Nhưng bản chất của 3 thành phần này đều tồn tại các vấn đề về bảo mật.

Các vấn đề bảo mật vẫn không ngăn được sự bùng nổ công nghệ cũng như sự ưa chuông điện toán đám mây bởi khả năng giải quyết và đáp ứng các nhu cầu bức thiết trong kinh doanh. Để đảm bảo an toàn cho đám mây điện toán, chúng ta cần nắm được vai trò của nó trong sự phát triển công nghệ. Rất nhiều câu hỏi tồn tại xung quanh những ưu và khuyết điểm khi sử dụng điện toán đám mây trong đó tính bảo mật, hữu dụng và quản lí luôn được chú ý xem xét kĩ lưỡng. Bảo mật là đề tài được giới người dùng thắc mắc nhiều nhất và sau đây là 10 câu hỏi hàng đầu được đặt ra để quyết định liệu việc triển khai điện toán đám mây có phù hợp hay không và nếu không thì nên chọn mô hình nào cho phù hợp: cá nhân, công cộng hay cả 2.

1. Khả năng rủi ro khi triển khai mô hình điện toán đám mây?

Dù mang tính chất cá nhân hay công cộng thì chúng ta vẫn không thể hoàn toàn quản lí được môi trường, dữ liệu và kể cả con người. Những thay đổi trong mô hình có thể làm tăng hoặc giảm rủi ro. Những ứng dụng đám mây cung cấp thông tin rõ ràng, các công cụ thông báo tiên tiến và tích hợp với hệ thống sẵn có sẽ làm giảm rủi ro. Tuy nhiên, một vài ứng dụng khác lại không thể điều chỉnh các trạng thái bảo mật, không phù hợp với hệ thống sẽ làm gia tăng rủi ro.

2. Cần phải làm gì để chắc chắn chính sách bảo mật hiện tại tương thích với mô hình đám mây?

Mỗi thay đổi trong mô hình là mỗi dịp để ta cải thiện tình trạng và chính sách bảo mật. Vì người sử dụng sẽ tác động và điểu khiến mô hình đám mây nên chúng ta không nên tạo ra chính sách bảo mật mới. Thay vào đó là mở rộng chính sách hiện thời để tương thích với các nền tảng kèm theo. Để tay đổi chính sách bảo mật thì ta cần xem xét các yếu tố tương quan như: dữ liệu sẽ được lưu ở đâu, bảo vệ như thế nào, ai được phép truy cập, và cần tuân theo những quy tắc và thỏa hiệp gì.

3. Việc triển khai mô hình đám mây có đáp ứng được yêu cầu ủy thác?

Triển khai mô hình đám mây tác động đến tỉnh rủi ro và ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng các quy tắc khác nhau. Một vài ứng dụng đám mây có khả năng thông báo hay báo cáo tình trạng hoạt động mạnh mẽ đồng thời được thiết lập để đáp ứng những yêu cầu thích ứng riêng biệt. Trong khi một số lại quá chung chung và không thể đáp ứng được những yêu cầu chi tiết. Ví dụ như khi chúng ta truy xuất dữ liệu, một thông báo hiện ra cho biết dữ liệu chỉ được lưu trữ trong phạm vi lãnh thổ (server trong nước) thì chúng ta không thể truy xuất được bởi các nhà cung cấp dịch vụ không thể thực hiện yêu cầu này.

4. Liệu các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng các chuẩn bảo mật hay theo thực tế kinh nghiệm (SAML, WSTrust, ISO, v.v..)?

Các tiêu chuẩn có vai trò quan trọng trong điện toán đám mây như một sự tương kết giữa các dịch vụ và ngăn tình trạng độc quyền dịch vụ bảo mật. Rất nhiều tổ chức được thành lập nhằm khởi tạo và mở rộng để hổ trợ trong bước khởi đầu triển khai mô hình. Danh sách các tổ chức hổ trợ được liệt kê tại: Cloud-standards.org.

5. Điều gì sẽ xảy ra nếu vi phạm và xử lý như thế nào?

Khi lên chương trình bảo mật cho mô hình, chúng ta cũng cần lên kế hoạch giải quyết các lỗi vi phạm và tình trạng mất dữ liệu. Đây là yếu tố quan trọng trong các điều khoảng của nhà cung cấp và được thực hiện bởi cá nhân. Chúng ta buộc phải đáp ứng những chính sách và điều lệ do nhà cung cấp đề ra để đảm bảo được hổ trợ kịp thời nếu gặp sự cố.

6. Ai sẽ quan sát và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho dữ liệu?

Trên thực tế thì trách nhiệm bảo mật được chia sẻ. Tuy nhiên, ngày nay vai trò này lại thuộc về hệ thống thu thập dữ liệu mà không phải nhà cung cấp. Chúng ta có thể đàm phán để giới hạn trách nhiệm đối với viêc mất mát dữ liệu cụ thể là chia sẻ vai trò này với nhà cung cấp. Nhưng cuối cùng, chúng ta vẫn là người chịu trách nhiệm.

7. Làm thế nào để chắc chắn rằng những dữ liệu phù hợp đã được chuyển vào mô hình?

Để biết được dữ liệu nào đã được chuyển vào đám mây, chúng ta phải hiểu dữ liệu là gì và xây dựng một hệ thống bảo mật phù hợp dựa trên dữ liệu và các ứng dụng. Quy trình này tốn nhiều thời gian để bắt đầu và rất nhiều công ty sử dụng công nghệ chống rò rỉ dữ liệu để phân loại và theo dõi dữ liệu.

8. Làm thế nào để chắc chắn những nhân viên, đối tác và khác hàng được ủy quyền có thể truy xuất dữ liệu và ứng dụng?

Vấn đề về quản lí thông tin truy cập và truy xuất dữ liệu là một thách thức trong bảo mật. Các công nghệ như truy cập chéo miền (federation), hệ thống ảo an toàn, và dự phòng đóng vai trò quan trọng trong bảo mật điện toán đám mây. Hổ trợ đám mây bằng cách mở rộng và bổ sung môi trường có thể giúp giải quyết thách thức này.

9. Dữ liệu và ứng dụng được đăng tải như thế nào, công nghệ bảo mật nào thưc hiện công việc này?

Các nhà cung cấp đám mây sẽ cung cấp thông tin này cũng như trực tiếp tác động đến khả năng đáp ứng các yêu cầu của một tổ chức hay cá nhân. Do đó, yếu tố rõ ràng là rất cần thiết đối với chúng ta trước khi đưa ra quyết định.

10. Yếu tố nào khiến chúng ta có thể tin tưởng vào nhà cung cấp?

Rất nhiều yếu tố đề ra để đánh gía độ tin cậy của một nhà cung cấp như: kỳ hạn dịch vụ, hình thức hợp đồng, thủ tục SLAs (Service Level Agreements) thỏa hiệp hợp đồng dịch vụ, chính sách bảo mật, tiểu sử hoạt động, chiến lược, và danh tiếng. Tuy nhiên, vẫn chưa có câu trả lời chính xác cho câu hỏi trên.

Lịch Sử Hình Thành Hệ Điều Hành Linux

- Linux là gì?

Tại sao nói hệ điều hành linux là không chính xác. Đơn giản vì một mình linux không tạo nên hệ điều hành. Linux không phải là hệ điều hành, Linux là nhân hệ điều hành (kernel), thành phần thấp nhất làm việc trực tiếp với phần cứng. Vậy hãy nói nhân linux thay vì hệ điều hành linux.

Sơ lược về Linux, Linux được  sáng tạo bởi Linus Torvalds năm 1991, và từ đó đến này không ngừng phát triển bởi hàng ngàn lập trình viên trên toàn thế giới. Nhân linux là một phần mềm tự do nguồn mở (FOSS - free and open-source software), nghĩa là thuộc về mọi người dùng và người dùng có mọi quyền với nó (thay đổi, phát triển, phân phối, mua bán ...) Nhân linux được sử dụng phổ biến trên các máy chủ, máy bàn, thậm chí điện thoại di động (Android chẳng hạn).


- Hệ điều hành GNU/Linux là gì

Từ khái niệm về OS và nhân linux ở trên, có thể hình dung ra "phần" GNU trong cụm từ hệ điều hành GNU/Linux. Đó là những phần mềm được viết ra bởi tổ chức GNU, đứng đầu là Richard Stallman, người đặt nền móng cho FOSS và triết lý FOSS. GNU đã tạo ra các công cụ cơ bản để người dùng tương tác với máy tính của họ, như tạo file, di chuyển file, ...Cùng với Linux tạo nên một hệ điều hành hoàn chỉnh: GNU/Linux.

GNU/Linux là hệ điều hành sử dụng nhân linux. Và câu trả lời cho câu hỏi "Bạn dùng hệ điều hành gì mà hay ho vậy, linux à" : "Đúng một nửa, mình dùng GNU/Linux và nó rất hay ho."

- Bản phân phối

Các bạn đã từng nghe đến Ubuntu, Fedora, hay Redhat chưa : Đó là các bản phân phối linux (linux distro).Sự tồn tại các bản distro là một nét đặc trưng cho FOSS, bạn có thể dễ dàng thay đổi mọi thứ cho phù hợp với bạn vì GNU/Linux thuộc về bạn. Mỗi bản distro đều có những nét tương đồng và những nét rất riêng. Có những distro thì chuyên dành cho máy chú như Redhat Enterprise hay CentOS, có những distro thích hợp cho môi trường desktop như Ubuntu, Fedora. Thậm chí có những distro được tạo ra cho giáo dục và nghiên cứu khoa học, Edubuntu, Fedora Sugar, Scientific Linux. Nếu muốn bạn có thể tự tạo một distro cho riêng mình hoặc tùy biến các distro sẵn có.

Các distro đem lại cho người dùng sự đa dạng về lựa chọn và cũng cạnh tranh với nhau để hoàn thiện chính mình.

Thứ Hai, 18 tháng 5, 2015

Lợi Thế Của Người Nắm Được Tên Miền

Thương hiệu internet là một khái niệm không thể tách rời trong chiến lược xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.Tại đây chúng tôi hỗ trợ tìm kiếm, định giá, giao dịch, chuyển nhượng tên miền trên toàn quốc. Đặc biệt hỗ trợ tư vấn, tìm kiếm, định giá tên miền hoàn toàn miễn phí!


Lợi thế của người cần mua tên miền

Được tư vấn tên miền phù hợp ( cách chọn tên miền theo ngành nghê, lĩnh vực được tư vấn về chiến lược phát triển kinh doanh, phát triển thương hiệu, tư vấn seo và điểm chất lượng của website khi triển khai thực tế , tư vấn miễn phí seo và thiết kế website…)– Được cập nhật thông tin về tên miền quan tâm một cách đầy đủ, cập nhật, chính xác!– Được hỗ trợ định giá để mua được tên miền với giá tốt nhất.– Được hỗ trợ giao dịch, tham gia chuyển nhượng đảm bảo, tránh bị lừa đảo khi mua tên miền ( đặc biệt các tên miền giá cao, hoặc tên miền đang có giá trị sử dụng.

Lợi thế của chủ sở hữu, của nhà đầu tư

 Là một kênh hiệu quả để giới thiệu domain đang sở hữu, domain cần bán, hoặc đơn giản chỉ là khoe domain , chia sẻ kinh nghiệm đầu tư
-Giao lưu giữa các nhà đầu tư với nhau
– Và đặc biệt lợi thế lớn nhất là cầu nối với những đơn vị có nhu cầu mua lại những domain đang sở hữu!.
chính vì thế tên miền vẫn là một công cụ trong chuỗi các hoạt động xây dựng thương hiệu cho DN và một khi công nghệ thông tin phát triển từng ngày thì giá trị của tên miền sẽ còn tăng cao.

Nên Chọn Web Hosting Hay Vps?

Mình chắc chắn có nhiều người không thể phân biệt nổi VPS và Web hosting hay còn gọi là Shared hosting, hoặc không biết VPS hay Web hosting phù hợp cho website của mình, sau đây mình xin tư vấn cho các bạn được rõ.

Web hosting 

Là một vùng trên một ổ cứng của một “tòa nhà” có tên là Server, máy chủ này là một chiếc máy tính trong đó phân các vùng trong ổ đĩa theo gói và theo dung lượng đã định bằng một phần mềm quản lý hosting như Cpanel hoặc DirectAdmin … và mọi cấu hình trên host là cấu hình chung của Server, được giới hạn nguồn tài nguyên nhất định. Một máy chủ có thể phân làm 300 Web hosting.

VPS 

Là một vùng trên ổ đĩa, nhưng có quyền ngang bằng với Server riêng, nó được phân ra bởi một Server vật lý, với một phần mềm tách tài nguyên của máy chủ chính thành các VPS, các VPS thường độc lập hẳn với máy chủ vật lý về nguyên tắc hoạt động, cũng bị giới hạn bởi Dung lượng và băng thông. Một máy chủ vật lý có thể phân được tầm 20 cái VPS.


Sự khác nhau giữ chúng

+ Web hosting có hệ điều hành, nhưng không thể thay đổi được do chung cấu hình Server

VPS không có hệ điều hành, bạn phải cài

+ Web hosting có dung lượng lưu trữ giới hạn, băng thông thấp

VPS thường có băng thông và dung lượng cao hơn

+ Web hosting fixed cứng

VPS thích làm gì thì làm

+ Web hosting đơn giản trong cấu hình, mọi thứ được sắp đặt sẵn

VPS thì đừng mơ, cần phải có trình độ và kinh nghiệm quản lý máy chủ mới có thể xài, không cần thận thì tốn tài nguyên và kém bảo mật!

Nên chọn cái nào?

+ Nếu bạn có trình độ hoặc kinh nghiệm hay kiến thức quản trị hệ điều hành Linux hoặc quản trị máy chủ nói chung, thì nên sắp một em VPS cho nó lành, thích làm gì với em nó thì làm.

+ Nếu bạn chỉ là dân làm web cơ bản và không thể quản trị VPS hay máy chủ, tốt nhất là xài Web hosting

+ Nếu website cần một vài cấu hình đặc biệt, bạn nên dùng VPS

+ Nếu website phát triển mạnh, đông truy cập, cũng nên dùng VPS

+ Nếu bạn muốn tích trữ kinh nghiệm quản trị máy chủ, hãy dùng VPS.

Những Ưu Điểm Của Host Doanh Nghiệp

Business Hosting: Giải pháp cao cấp & chất lượng vàng cho các website doanh nghiệp, tổ chức, các website thương mại điện tử cần sự ổn định & tốc độ cao hơn 30% so với các loại hosting bình thường, đồng thời còn tạo sự an tâm hơn với tính năng gửi nhận email được đảm bảo.


Các đặc tính của Business Hosting:

- Số lượng website đặt trên 1 server rất ít nên sẽ đảm bảo được tốc độ.

- Cấu hình phần cứng cao cấp đảm bảo hoạt động nhanh và ổn định của website.

- Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình với các phiên bản khác nhau.

- Miễn phí tạo, quản lý hộp thư điện tử (Email) theo tên miền riêng.

- Miễn phí tạo tên miền con (Subdomain).

- Sử dụng nhiều tên miền cho 1 website, băng thông lớn.

- Quản lý nhiều website trên cùng 1 tài khoản hosting.

- Quản lý đăng nhập, giám sát thông số băng thông và dung lượng.

- Sao lưu dự phòng và khôi phục dữ liệu.

- Video, tài liệu, ebook hướng dẫn sử dụng minh họa rõ ràng & dễ hiểu.

Ngoài ra, còn có các đặc tính nổi trội như sau:

- Tốc độ truy cập nhanh thêm 30%, lên đến 130%.

- Thời gian uptime 99.99% cho website luôn hoạt động ổn định & trơn tru.

- Hệ thống auto backup dữ liệu hàng tuần (weekly).

- Hỗ trợ các chức năng chuyên biệt (chatscript, shoutbox, PDO, Jsp tomcat, mail() v.v...).

- Ưu tiên hỗ trợ sự cố trước so với các loại hosting khác.

Thế Nào Là Máy Chủ (VPS)

Trên 1 server chạy Share Host có nhiều Website chạy chung với nhau, chung tài nguyên server, nếu 1 Website bị tấn công Ddos, botnet quá mạnh sẽ làm ảnh hưởng đến các Website khác cùng server, riêng server VPS, một tài khoản VPS bị tấn công thì mọi tài khoản VPS khác trên server đều không bị ảnh hưởng.


VPS dành cho các doanh nghiệp vừa và những trang Web lớn hoặc mã nguồn nặng, nếu chạy trên Share Host sẽ không đáp ứng đủ nhu cầu. Tuy nhiên, VPS sẽ đòi hỏi người sử dụng phải biết thêm một số kiến thức quản lý như cấu hình server, bảo mật...

VPS là gì?

Máy chủ ảo (Virtual Private Server – VPS) là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ ảo. Trong khi trên 1 server chạy Share Host thì có thể có hàng trăm tài khoản cùng chạy 1 lúc, nhưng trên server chạy VPS thì con số chỉ bằng 1/10. Do vây, VPS có hiệu năng cao hơn Share Host rất nhiều lần.

Mỗi máy chủ là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có hệ điều hành riêng, có toàn quyền quản lý root và có thể restart lại hệ thống bất cứ lúc nào. Do vậy, VPS hạn chế 100% khả năng bị tấn công hack local.

Trên 1 server chạy Share Host có nhiều Website chạy chung với nhau, chung tài nguyên server, nếu 1 Website bị tấn công Ddos, botnet quá mạnh sẽ làm ảnh hưởng đến các Website khác cùng server, riêng server VPS, một tài khoản VPS bị tấn công thì mọi tài khoản VPS khác trên server đều không bị ảnh hưởng.VPS dành cho các doanh nghiệp vừa và những trang Web lớn hoặc mã nguồn nặng, nếu chạy trên Share Host sẽ không đáp ứng đủ nhu cầu.

Chủ Nhật, 17 tháng 5, 2015

Khi Lập Kế Hoạch Ảo Hóa Server Cần Lưu ý Điều Gì

Ảo hóa máy chủ có thể đem đến nhiều thuận lợi, tuy nhiên việc lập kế hoạch hiệu quả là một vấn đề quan trọng trong thành công của bạn. Hãy bảo đảm có những câu trả lời thỏa đáng cho các câu hỏi dưới đây trước khi bắt tay vào thực hiện việc ảo hóa.

Ảo hóa máy chủ đang trở thành một vấn đề rất phổ biến, tuy nhiên trong quá trình thực hiện mọi người thường gặp phải một số vấn đề đối với việc ảo hóa trung tâm dữ liệu của họ. Ở đây có một số câu hỏi mà bạn cần tham khảo trước khi thực hiện ảo hóa máy chủ của mình.


1. Kế hoạch ảo hóa của bạn có điểm lỗi?

Qua nghiên cứ ở một tổ chức đã ảo hóa tất các máy chủ của họ. Có một vấn đề mà chúng ta có thể bắt gặp đó là một số tổ chức đôi khi đặt tất cả các domain controller ảo của họ vào một máy chủ host. Vấn đề ở đây là nếu host đó bị sự cố, nó sẽ kéo theo sự cố của tất cả các domain controller. Vì vậy một điều quan trọng trong quá trình lập kế hoạch triển khai máy chủ ảo hóa là phải làm sao cho lỗi máy chủ host sẽ không ảnh hưởng mang tính hệ quả.

2. Tất cả ứng dụng của bạn có được hỗ trợ trong môi trường ảo?

Có thể sẽ có một số ứng dụng hay được sử dụng nhưng không được hỗ trợ trên các máy ảo. Cho ví dụ, một số phiên bản của Exchange Server chỉ được hỗ trợ trên các máy chủ vật lý. Một số phần mềm khác chỉ được hỗ trợ trên các nền tảng ảo hóa nào đó. Chính vì vậy trước khi bắt tay ảo hóa máy chủ, bạn cần bảo đảm rằng các ứng dụng của mình sẽ được hỗ trợ trong môi trường ảo.

3. Bạn có máy chủ nào không có các chứng chỉ ảo hóa tốt?

Một số máy chủ không có chứng chỉ ảo hóa tốt. Điều này đặc biệt đúng với các máy chủ đang chạy các ứng dụng cần nhiều tài nguyên hoặc yêu cầu phần cứng đặc biệt. Cho ví dụ, một số ứng dụng doanh nhiệp yêu cầu vấn đề bảo vệ copy thông qua quá trình sử dụng một dongle (Dongle là một mẩu phần cứng gắn với máy tính để chạy phần mềm an toàn. Nó được sử dụng như một hình thức bảo mật để ngăn chặn việc copy phần mềm trái phép). Dongle hầu như không được hỗ trợ trong môi trường ảo hóa.

4. Domain controller sẽ làm việc thế nào?

Ở trên chúng tôi đã đề cập đến vấn đề là bạn không nên đặt tất cả các domain controller trên một host, tuy nhiên còn có nhiều vấn đề trong việc lập kế hoạch cho bộ điều khiển miền. Bạn cần xét xem liệu mình có muốn ảo hóa tất cả các domain controller của mình hay không. Nếu ảo hóa tất cả chúng, bạn sẽ phải quyết định xem các máy chủ host sẽ là các thành viên miền hay không. Việc biến các máy chủ host thành các thành viên miền khi tất cả các domain controller đã được ảo hóa sẽ dẫn đến nghịch biện “cái gì có trước, trứng hay là gà”.

5. Nền tảng ảo hóa phù hợp nhất là gì?

Có rất nhiều các sản phẩm ảo hóa máy chủ trên thị trường, mỗi một sản phẩm đều có điểm mạnh và điểm yếu của nó. Tuy nhiên đối với bạn, nhiệm vụ của bạn là phải chỉ ra sản phẩm nào là tốt nhất với hoàn cảnh của mình.

6. Kế hoạch cho việc máy chủ bất ngờ chết của bạn là gì?

Lỗi máy chủ là một điều không bao giờ muốn, sự ảnh hưởng của nó được ghép vào với môi trường ảo hóa. Một sự cố máy chủ host có thể kéo theo một vài máy chủ ảo và làm tê liệt mạng của bạn. Do các host có thể bị đánh thủng, vì vậy bạn cần phải có một kế hoạch để giảm thiểu sự ảnh hưởng của vấn đề này.

7. Có bao nhiêu máy khách mỗi host có thể cung cấp?

Chắc chắc các lỗi lớn nhất mà các quản trị viên mắc phải khi ảo hóa một trung tâm dữ liệu là quá tải các máy chủ host. Chính vì vậy việc lên kế hoạch để xác định xem có bao nhiêu máy khách mỗi máy chủ host của bạn có thể cung cấp là một vấn đề quan trọng. Do các máy khách đều khác nhau nêu bạn cần có được ý tưởng về nơi đặt máy khách khi bắt đầu quá trình lập kế hoạch.

8. Các đăng ký phần này gì sẽ được yêu cầu?

Việc đăng ký phần mềm thường rất khác trong môi trường ảo hóa. Cho ví dụ, nếu đang sử dụng Hyper-V, bạn có thể không cần đến các yêu cầu đăng ký hệ điều hành Windows đang chạy trên các máy khách. Các yêu cầu đăng ký luôn phụ thuộc vào các phiên bản Windows đang được sử dụng. Cần bảo đảm rằng bạn nắm được các yêu cầu đăng ký cho hệ điều hành và các ứng dụng sẽ được chạy trên các máy khách của mình.

9. Phần cứng máy chủ đã được sử dụng bao lâu?

Quá trình ảo hóa thường tồn tại bao lâu. Bạn có thể tái ý định một trong số chúng thành các host ảo, tuy nhiên bạn có thể cho “về hưu” chúng. Trong bất cứ trường hợp nào, bạn cũng nên có một kế hoạch cho phần cứng máy chủ cũ của mình.

10. Kế hoạch cho việc tồn tại các server cluster của bạn là gì?

Mặc dù các nút cluster đôi khi có thể được ảo hóa, tuy nhiên bạn có thể vẫn phát hiện thấy rằng các nút thực hiện tốt hơn trên phần cứng vật lý. Do đó nếu bạn quyết định ảo hóa các máy chủ của mình thì bạn cần phải bảo đảm rằng không đặt tất cả chúng trên cùng một máy chủ host. Nếu không bạn sẽ thủ tiêu ý định có một cluster vì host sẽ làm việc như một lỗi.

Các Lợi Ích và Cách Thức Hoạt Động Của Công Nghệ Ảo Hóa Máy Chủ

Các lợi ích chung của công nghệ ảo hóa server

- Công suất sử dụng lên tới 80% cho mỗi server.

- Giảm bớt các yêu cầu về phần cứng từ 10 xuống còn 1.

- Chi phí vốn và chi phí vận hành được cắt giảm một nửa, với khoản tiết kiệm hàng năm hơn 1500 USD cho mỗi server ảo mạnh mẽ, khả đáp ứng nhu cầu cao và tính sẵn sàng cao.


Cách thức hoạt động của công nghệ ảo hóa server

Điểm cốt lõi của công nghệ ảo hóa là máy ảo (VM), đó là một phần mềm riêng biệt bao gồm hệ điều hành và ứng dụng bên trong. Bởi vì mỗi máy ảo là độc lập và riêng biệt, nên nhiều máy ảo có thê chạy đồng thời trên cùng một máy chủ. Có các lớp mỏng phần mềm gọi là hypervisor tách riêng các máy ảo từ host và các máy ảo được cấp phát tài nguyên tự động theo yêu cầu sử dụng.

Cấu trúc này giúp cân bằng khả năng điện toán để mang lại:

- Nhiều ứng dụng chạy trên cùng một server, mỗi máy ảo được lập trình trên máy chủ, do đó nhiều ứng dụng và các hệ điều hành có thể cùng lúc chạy trên một host.

- Tối đa hóa công suất sử dụng và tối thiểu hóa số server: Mỗi máy chủ vật lý được sử dụng với đầu đủ công suất, cho phép giảm đáng kể chi phí nhờ sử dụng tối đa server.

- Cấp phát tài nguyên và ứng dụng nhanh chóng, dễ dàng. Máy ảo được triển khai chỉ trong một file chứa đầy đủ phần mềm với cơ chế đơn giản là copy và paste. Điều này mang đến sự đơn giản ,nhanh chóng và linh hoạt chưa từng có cho việc quản lý và cung cấp hạ tầng CNTT. Máy ảo thậm chí có thể di chuyển sang một server vật lý khác trong khi vẫn chạy, hoạt động bình thường. Doanh nghiệp có thể ảo hóa những ứng dụng quan trọng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu suất, sự ổn định, khả năng mở rộng và giảm thiểu chi phí.

Những Cách Quản Lý Máy Chủ VPS Hiệu Quả

Quản lý Vps Hiệu Quả

A. Kiểm tra lưu lượng băng thông của VPS

Có nhiều cách kiểm tra băng thông bạn đã sử dụng, với các Control Panel có sẵn thì lưu lượng băng thông tính có thể không chính xác vì không theo dõi được hết lưu lượng trên các port, thông tin hướng dẫn dưới đây sẽ hướng dẫn bạn một số cách kiểm tra chính xác nhất:


1. Cách đơn giản nhất là sử dụng lệnh ifconfig trong SSH.

Khi sử dụng lệnh ifconfig bạn sẽ được những thông số Rx bytes và Tx bytes, trong đó Rx là lượng băng thông vào và Tx là lượng băng thông ra. Lấy tổng số sẽ nhận được tổng lượng băng thông đã sử dụng.

2. Sử dụng chương trình thống kê vnstat

B. Hướng dẫn xem các thông tin của VPS (VD: IP VPS bạn cần thuê là 1.2.3.4)

1. Ping

Từ máy bạn: trong cmd gõ: ping 1.2.3.4 -t
Máy bạn sẽ kiểm tra kết nối đến VPS xem đường truyền đến VPS có đảm bảo việc kết nối. Với một kết nối mạng bình thường thì ping sẽ vào khoảng 70 ~ 90 ms

2. Check hệ thống VPS

a. Kiểm tra lượng CPU:

Sử dụng lệnh: cat /proc/cpuinfo
Dòng "processor" sẽ cho biết lượng nhân (core) bạn có, nhân thứ nhất bắt đầu từ con số 0. Như vậy nếu bạn được cấp 1 nhân thì bạn sẽ thấy 1 lần xuất hiện bảng tin CPU và dòng processor có số là 0, nếu bạn được cấp 2 nhân thì bạn sẽ nhìn thấy 2 lần xuất hiện bản tin CPU, lần thứ nhất dòng processor là 0, lần thứ 2 dòng processor là 1.

Dòng "model name" sẽ cho biết CPU bạn đang sử dụng.

Dòng "cpu MHz" sẽ cho biết lượng Mhz trên core đó.

AppVZ thiết kế lượng CPU cấp cho VPS để ở mức lớn gấp đôi so với mức đăng kí của VPS bạn. VD nếu bạn sử dụng gói VPS-1 có 25% Core (~ 666Mhz) thì bạn sẽ thấy được cấp tới 1.33Mhz, gói VPS-2 có 50% Core (~ 1.33Ghz) thì bạn sẽ thấy là 2.66Ghz. Và từ gói VPS-3 bạn sẽ thấy có 2 Core.
Mục đích của việc thiết kế này là để giúp bạn có thể tận dụng được tối đa lượng CPU trên server tránh lãng phí không cần thiết. Tuy nhiên, nếu bạn liên tục sử dụng vượt mức CPU thì chúng tôi có thể sẽ tiến hành giới hạn lượng CPU trở về đúng mức bạn đăng kí. Chúng tôi khuyến cáo trường hợp này bạn nên nâng cấp gói VPS cao hơn vì CPU quyết định lớn vào khả năng xử lý dữ liệu của VPS.

b. Kiểm tra lượng RAM

Sử dụng lệnh: free -m
Cột "Total" sẽ cho bạn biết tổng lượng RAM bạn có (bao gồm cả phần RAM phụ), VD nếu bạn sử dụng gói 512MB RAM thực và Burst lên 768MB thì bạn sẽ thấy lượng RAM tổng là 768
Cột used sẽ cho biết lượng RAM bạn đã sử dụng và cột free cho biết lượng RAM còn lại.
VPS đang hoạt động tốt là mức RAM tiêu hao đạt từ 1/2 đến 2/3 lượng RAM thực. Nếu lượng RAM bị sử dụng trên 3/4 và có thể đạt mức hết RAM, chúng tôi khuyến cáo trường hợp này bạn cũng nên nâng cấp gói VPS vì RAM quyết định khả năng duy trì hoạt động, nếu lượng RAM bị hết sẽ gây ra tình trạng overload VPS.

c. Kiểm tra uptime

Là thời gian máy chủ hoạt động liên tục, bạn kiểm tra thời gian VPS từ lúc được giao đến lúc kiểm tra mà lớn hơn uptime thì bạn nên báo lại để kiểm tra
Sử dụng lệnh: # uptime

d. Kiểm tra tốc độ ghi ổ cứng:

Sử dụng lệnh: # dd if=/dev/zero of=1GB.tmp bs=1024 count=1M conv=fdatasync
Kết quả báo về sẽ cho biết thời gian copy 1G dữ liệu vào ổ cứng trong bao lâu và tốc độ cóp ( >50Mb/s là tốt, >100Mb/s là rất tốt còn dưới <50MB/s bạn có thể tìm nhà cung cấp khác)

e. Kiểm tra dung lượng ổ cứng:

Sử dụng lệnh: # df -h